CEFADROXIL 500mg

(5)

Hộp 1, 20 vỉ x 10 viên

DANH MỤC: KHÁNG SINH

Thành phần thuốc: Mỗi viên nén bao phim chứa:

  • Hoạt chất chính:

Cefuroxime.........................500mg

(Dưới dạng cefuroxime axetil).

  • Tá dược:   

Natri laury sulfat, aerosil, croscamellose sodium, avicel 102, natri citrat, acid stearic, L-HPC 21, bột talc, titan dioxyd, H.P.M.C 606,P.E.G 6000.

Điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm thận - bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa. Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản - phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa. Nhiễm khuẩn da và mô mềm: viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, viêm nhọt, viêm quầng. Các nhiễm khuẩn khác: viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.

Người lớn, trẻ em trên 6 tuổi (>40kg): 500mg - 1g, 2 lần/ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Hoặc dùng 1g, 1 lần/ngày trong các nhiễm khuẩn da và mô mềm và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng. Trẻ em trên 6 tuổi và < 40kg: 500mg, 2 lần mỗi ngày. Người cao tuổi: Cefadroxil đào thải qua đường thận, cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người bệnh thận. Người bệnh suy thận: có thể điều trị với liều khởi đầu 500mg đến 1000mg, những liều tiếp theo có thể điều chỉnh theo bảng sau: Thanh thải creatinin Liều Khoảng thời gian giữa 2 liều '- 0 - 10 ml/phút 500 - 1000 mg 36 giờ. '- 11 - 25 ml/phút 500 - 1000 mg 24 giờ. '- 26 - 50 ml/phút 500 - 1000 mg 12 giờ. Chú ý: thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5 - 10 ngày.

Dùng đường uống. Nên uống thuốc cùng với thức ăn để giảm bớt tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.